Hướng dẫn học bảng chữ cái Hàn Quốc

Bảng chữ cái tiếng Hàn không phải là dạng chữ tượng hình giống như tiếng Nhật và tiếng Trung. Bảng chữ cái này khá đơn giản với những nét cứng. Bạn hoàn toàn có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ trong vòng 30 phút. Sau 30 phút bạn sẽ có khả năng đọc được những chữ tiếng Hàn cơ bản. Thật tuyệt vời đúng không?

Người tạo: Admin
Giống như trong bảng chữ cái tiếng Việt, để học và viết được tiếng Hàn việc đầu tiên mà bạn phải làm là học tiếng Hàn bảng chữ cái thuộc lòng. Chỉ khi thực sự bạn nhớ được cách phát âm và cách viết từng chữ trong bảng chữ cái tiếng Hàn thì bạn mới có thể dễ dàng nâng cao trình độ được và học các bài tiếp theo. Vì vậy hãy cố gắng luyện tập và ghi nhớ chúng cho thật kĩ nhé!

Cách học bảng chữ cái Hàn Quốc hiệu quả
Cách học bảng chữ cái Hàn Quốc đơn giản nhanh chóng và hiệu quả

> > Xem thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc

Thật ra thì bảng chữ cái tiếng Hàn và tiếng Triều Tiên là một, các bạn hiểu về lịch sử một chút thì sẽ biết điều này. Bảng chữ cái Hàn Quốc (Hangul) thì được cấu trúc gồm các nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này có liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để bạn tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp giữa các chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra những hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách thật chi tiết. 

Bảng chữ cái tiếng Hàn là gì? 

 
Bảng chữ cái Hàn Quốc được tạo ra từ khoảng năm 1443 trong thời kỳ của vị vua SeJung, đầu tiên thì có 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Nhưng ngày nay thì lược bớt chỉ có 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường được họ sử dụng ngoài ra còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi nữa. Khi học bảng chữ cái tiếng Hàn điều đó cũng đồng nghĩa với việc bạn đang học bảng chữ cái tiếng Triều Tiên. 
 
Bảng chữ cái Hàn Quốc
Bảng chữ cái theo tiếng Hàn rất dễ học
 
Giới thiệu 10 nguyên âm cơ bản

ㅏ, ㅑ, ㅣ, ㅓ, ㅕ, ㅡ, ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ
 
Giới thiệu 11 nguyên âm đôi (ghép)
 
애, 얘, 에, 웨, 위, 의, 예, 와, 왜, 외, 워
 
Giới thiệu 14 phụ âm cơ bản

ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ
 
Đây là 5 phụ âm đôi (kép)

ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ

모음 – Nguyên âm

 
Học bảng chữ cái tiếng Hàn không hề khó
Học bảng chữ cái tiếng Hàn không hề khó
 
a. 기본 모음 – Những nguyên âm cơ bản sau:
 
Trong tiếng Hàn Quốc thì có 10 nguyên âm cơ bản, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định của nó. Các nguyên âm cơ bản trong tiếng Hàn gồm có: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.

b. Cách viết nguyên âm cơ bản
 
Chú ý: Bạn viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải mới đúng trình tự của nó. Giống như viết chữ tiếng Việt vậy, chỉ là sử dụng các nét cứng để viết nên tiếng Hàn thôi. 

Luyện tập cách sử dụng nguyên âm trong từ vựng:

 
Nên luyện nghe để phát âm chính xác bảng chữ cái Hàn Quốc
Nên luyện nghe để phát âm chính xác bảng chữ cái tiếng Hàn
 

Sau đây là hướng dẫn học bảng chữ cái Hàn Quốc về phần sử dụng nguyên âm. Hãy đọc và viết các từ vựng dưới đây:

– 여우 (yơ u)   Con cáo                                    – 이유  (i yu)     Lý do

– 아이 (a i)*   Em bé                                         – 여유  (yơ yu)  Dư thừa

– 아우 (a u)     Em                                            – 오이  (ô i)      Dưa chuột

– 야유  (ya yu)  Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.  – 우유 (u yu)   Sữa   

Đây là cách phát âm tiếng việt ví dụ 아이 thì đọc là [a] [i].

Phụ âm cuối

Hệ thống trong chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi những sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm. Các phụ âm nằm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침). Ví dụ: 학,없다, 간, 꽃, 올, 닭, 있다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㅆ, ㄴ, ㅊ, ㄹ, ㄺ được gọi là phụ âm cuối trong từ.

Bất kỳ một phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có khoảng 7 âm có thể được phát ra từ cuối những âm tiết:

 
Nên luyện viết để ghi nhớ bảng chữ cái Hàn Quốc lâu hơn
Nên luyện tập viết để ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Hàn lâu hơn

> > Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng Hàn phiên dịch

Học bảng chữ cái tiếng Hàn, bạn cũn nên quan tâm đến những phụ âm cuối. Cách đọc của chúng như sau: 
ㄴ – [-n]
ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄹ – [-l]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅁ – [-m]
ㅇ – [-ng]

Cách viết:

1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있

Thật ra việc học tiếng Hàn bảng chữ cái thì thật ra chữ viết trong tiếng Hàn không khó khăn như các bạn nghĩ, các bạn cần phải chú ý vài điểm nhỏ và năm bắt được phương pháp học là có thể dễ dàng tiếp thu nhanh chóng được chúng. Trung tâm học tiếng Hàn chúng tôi xin chúc bạn gặp được thật nhiều may mắn trong việc học tiếng Hàn cũng như thành công trong tương lai.
 
Tags: cách học bảng chữ cái tiếng hàn nhanh nhất, bảng chữ cái tiếng hàn đầy đủ, tập viết bảng chữ cái tiếng hàn, tải bảng chữ cái tiếng hàn, bảng chữ cái tiếng hàn pdf, bảng chữ cái tiếng hàn trên bàn phím, học tiếng hàn, cách ghép chữ tiếng hàn

Tin cùng chuyên mục

Bình luận