Hướng dẫn học bảng chữ cái Hàn Quốc
Bảng chữ cái tiếng Hàn không phải là dạng chữ tượng hình giống như tiếng Nhật và tiếng Trung. Bảng chữ cái này khá đơn giản với những nét cứng. Bạn hoàn toàn có thể học bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ trong vòng 30 phút. Sau 30 phút bạn sẽ có khả năng đọc được những chữ tiếng Hàn cơ bản. Thật tuyệt vời đúng không?
> > Xem thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc
Thật ra thì bảng chữ cái tiếng Hàn và tiếng Triều Tiên là một, các bạn hiểu về lịch sử một chút thì sẽ biết điều này. Bảng chữ cái Hàn Quốc (Hangul) thì được cấu trúc gồm các nguyên âm và phụ âm. Những nguyên âm và phụ âm này có liên kết với nhau tạo thành hệ thống chữ viết và từ. Do cách hình thành như vậy nên để bạn tạo ra 1 từ thì hầu hết phải sử dụng kết hợp giữa các chữ cái giống như bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra những hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Hàn một cách thật chi tiết.
Bảng chữ cái tiếng Hàn là gì?
ㅏ, ㅑ, ㅣ, ㅓ, ㅕ, ㅡ, ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ
Giới thiệu 11 nguyên âm đôi (ghép)
애, 얘, 에, 웨, 위, 의, 예, 와, 왜, 외, 워
Giới thiệu 14 phụ âm cơ bản
ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ
Đây là 5 phụ âm đôi (kép)
ㄲ, ㄸ, ㅆ, ㅉ, ㅃ
모음 – Nguyên âm
Trong tiếng Hàn Quốc thì có 10 nguyên âm cơ bản, mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định của nó. Các nguyên âm cơ bản trong tiếng Hàn gồm có: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trật tự nhất định.
b. Cách viết nguyên âm cơ bản
Chú ý: Bạn viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải mới đúng trình tự của nó. Giống như viết chữ tiếng Việt vậy, chỉ là sử dụng các nét cứng để viết nên tiếng Hàn thôi.
Luyện tập cách sử dụng nguyên âm trong từ vựng:
Sau đây là hướng dẫn học bảng chữ cái Hàn Quốc về phần sử dụng nguyên âm. Hãy đọc và viết các từ vựng dưới đây:
– 여우 (yơ u) Con cáo – 이유 (i yu) Lý do
– 아이 (a i)* Em bé – 여유 (yơ yu) Dư thừa
– 아우 (a u) Em – 오이 (ô i) Dưa chuột
– 야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa. – 우유 (u yu) Sữa
Đây là cách phát âm tiếng việt ví dụ 아이 thì đọc là [a] [i].
Phụ âm cuối
Hệ thống trong chữ viết Hangeul yêu cầu các âm tiết phải được hình thành bởi những sự kết hợp giữa các nguyên âm & phụ âm. Các phụ âm nằm ở vị trí cuối cùng được gọi là phụ âm cuối hay còn được gọi là batchim (받침). Ví dụ: 학,없다, 간, 꽃, 올, 닭, 있다 thì những phụ âm như:ㄱ, ㅆ, ㄴ, ㅊ, ㄹ, ㄺ được gọi là phụ âm cuối trong từ.
Bất kỳ một phụ âm nào cũng có thể là phụ âm cuối, nhưng chỉ có khoảng 7 âm có thể được phát ra từ cuối những âm tiết:
> > Xem thêm: Kinh nghiệm học tiếng Hàn phiên dịch
Học bảng chữ cái tiếng Hàn, bạn cũn nên quan tâm đến những phụ âm cuối. Cách đọc của chúng như sau:
ㄴ – [-n]
ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]
ㄹ – [-l]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]
ㅂ,ㅍ – [-p]
ㅁ – [-m]
ㅇ – [-ng]
Cách viết:
1. ㅎ +ㅏ + ㄱ = 학
3. ㅇ + ㅗ + ㄹ = 올
2. ㄱ + ㅏ + ㄴ = 간
5. ㄲ + ㅗ + ㅊ = 꽃
4. ㄷ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 닭
7. ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
6. ㅇ + ㅣ + ㅆ = 있
Thật ra việc học tiếng Hàn bảng chữ cái thì thật ra chữ viết trong tiếng Hàn không khó khăn như các bạn nghĩ, các bạn cần phải chú ý vài điểm nhỏ và năm bắt được phương pháp học là có thể dễ dàng tiếp thu nhanh chóng được chúng. Trung tâm học tiếng Hàn chúng tôi xin chúc bạn gặp được thật nhiều may mắn trong việc học tiếng Hàn cũng như thành công trong tương lai.